Kháng sinh Meropenem 1g

Thứ hai - 18/08/2025 04:32
Meropenem 1g
Meropenem 1g
 

MEROPENEM / ANFARM 1G (Meropenem trihydrat)

  • Thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng

Thành phần: mỗi lọ thuốc chứa:

  • Meropenem…………..1000 mg

Chỉ định:

  • Viêm phổi nặng, bao gồm cả viêm phổi nặng do lây nhiễm trong cộng đồng và trong bệnh viện.
  • Nhiễm trùng phế quản - phổi trong bệnh xơ nang.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
  • Nhiễm trùng trong và sau sinh.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng.
  • Viêm màng não cấp do vi khuẩn.
  • Có thể dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do vi khuẩn.

Liều dùng- Cách dùng:

  • Để điều trị một số loại nhiễm trùng như nhiễm trùng bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa hoặc do Acinetobacter spp, có thể dùng liều lên đến 2g x 3 lần/ngày cho người lớn và trẻ vị thành niên, và liều lên tới 40 mg/kg/lần, 3 lần/ngày cho trẻ em.
  • Người lớn và trẻ vị thành niên: Meropenem thường được truyền tĩnh mạch trong 15 đến 30 phút. Ngoài ra có thể được tiêm tĩnh mạch trong 5 phút với liều lên tới 1g.
 
Bệnh nhiễm khuẩn Liều dùng mỗi 8 giờ
Viêm phổi nặng (từ cộng đồng đến bệnh viện) 500 mg hoặc 1 g
Nhiễm trùng phế quản - phổi trong bệnh xơ nang 2g
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng 500mg hoặc 1g
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng 500mg hoặc 1g
Nhiễm trùng trong và sau sinh 500mg hoặc 1g
Nhiễm trùng não cấp do vi khuẩn 2g
Dùng cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt 1g
  • Bệnh nhân suy thận:

| Độ thanh thải Creatinin

(ml/phút) Liều (trên cơ sở “đơn vị” bảng ở trên) Tần số
26-50 1 đơn vị liều mỗi 12 giờ
10-25 nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ
<10 nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc hệ số thanh thải creatinin khoảng trên 50ml/phút.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: có thể dùng 20 mg/kg sau mỗi 8 giờ.
  • Trẻ em 3 tháng đến 11 tuổi và thể trọng tới 50kg:
Bệnh nhiễm khuẩn Liều dùng sau mỗi 8 giờ
Viêm phổi nặng (từ cộng đồng đến bệnh viện) 10 hoặc 20 mg/kg
Nhiễm trùng phế quản - phổi trong bệnh xơ nang 40 mg/kg
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng 10 hoặc 20 mg/kg
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng 10 hoặc 20 mg/kg
Nhiễm trùng trong và sau sinh 10 hoặc 20 mg/kg
Nhiễm trùng não cấp do vi khuẩn 40 mg/kg
Dùng cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt 20 mg/kg

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với bất cứ một kháng sinh họ carbapenem nào khác.
  • Mẫn cảm nặng (ví dụ như phản ứng phản vệ, phản ứng da nặng) với bất cứ loại kháng sinh betalactam nào khác ( ví dụ như penicillin hay cephalosporin)
  • Chống chỉ định khi việc sử dụng natri cacbonat là có hại trên lâm sàng.

Chú ý khi sử dụng:

  • Tiêm: Cần pha dung dịch meropenem tiêm tĩnh mạch 1 lần bằng nước cất tiêm vô khuẩn.
  • Truyền: hòa trực tiếp trong chai/lọ với dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9% hoặc dung dịch tiêm truyền glucose 5%.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: nên tránh dùng.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể đi qua sữa mẹ.

Lái xe và vận hành máy móc:

  • Chưa có nghiên cứu. Cẩn thận trong khi xảy ra tác dụng không mong muốn: đau đầu, dị cảm, co giật.

Tác dụng không mong muốn:

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, phát ban, buồn nôn, nôn và viêm tại chỗ tiêm. Các rối loạn thông số sinh hóa liên quan đến meropenem hay gặp nhất là tăng tiểu cầu và tăng men gan.

Tương tác thuốc:

  • Probencid cạnh tranh bài tiết với meropenem ở ống thận và vì vậy sẽ ức chế sự thải trừ qua thận của meropenem, dẫn tới làm tăng thời gian bán thải và tăng nồng độ meropenem trong huyết tương.
  • Khi dùng đồng thời acid valproic và thuốc họ carbapenem, lượng acid valproic trong máu bị giảm 60-100% sau 2 ngày. Do hiện tượng giảm này bắt đầu nhanh chóng và kéo dài nên việc dùng đồng thời acid valproic và carbapenem được coi là không kiểm soát được vì vậy nên tránh dùng đồng thời 2 thuốc này.
  • Dùng đồng thời kháng sinh với wafarin có thể gây tăng hiệu quả chống đông.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh đông đá.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc