Kháng sinh Sulraapix 1.5g

Sulraapix
(Cefoperazon + sulbactam )
Thành phần:
Cefoperazon (dưới dạng cefoperazon natri) 1g; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 0,5g
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Chỉ định:
Thuốc Sulraapix được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính, viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản có kèm nhiễm trùng, viêm đường hô hấp mạn tính, viêm amidan.Bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm đường mật, viêm túi mật hay viêm phúc mạc.Người nhiễm khuẩn đường niệu trên, nhiễm khuẩn đường niệu dưới.Người gặp tình trạng nhiễm khuẩn da và mô mềm.Bệnh nhân nhiễm khuẩn xương khớp
Cách dùng - liều dùng:
Liều dùng:
Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.Người lớn:Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ. Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ. Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone. Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ
Liều dùng Thuốc Sulraapix cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Sulraapix cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Phản ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) đã thấy xảy ra trong số các người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam nên dùng cefoperazon phải thận trọng, theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản về nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefoperazon, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Sử dụng cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng; vì vậy cần phải quan tâm tới việc chuẩn đoán bệnh này và điều trị với metronidazol cho người bệnh bị la chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai.
Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai, vì vậy chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị la chảy, tưa và nổi ban.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Không tìm thấy trong các tài liệu đã tham khảo được.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Thường gặp, ADR>1/100
Máu:Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa:la chảy.
Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Toàn thân: Sốt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
Da: Mày đay, ngứa.
Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
Máu: Giảm prothrombin huyết.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson.
Gan:Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ.
Thần kinh cơ và xương:Đau khớp.
Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
Quá liều và cách xử trí:
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận.
Cách xử trí: Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn