Thông tin thuốc Mirenzine 5mg
Các thông tin liên quan đến thuốc Mirenzine 5mg
TÊN THUỐC:
MIRENZINE 5
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỚC:
Mỗi viên nén chữa:
Thành phần hoạt chất: Flunarizin (dưới dạng Flunarizin 2HCI); ....u. 5 mg.
Thành phần tả được: Tỉnh bột mi, Lactose, PVP K30, Natri starch glycolat, Talc.
Magnesi stearal, Avicel vữa đủ 1 viên.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
Mô tả: Viên nên dài, màu trắng, bề mặt viên nhãn bóng, có rãnh chia viên, thành
CHÀ ĐINH viên lành lận.
Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
CÁCH DÙNG - LIỀU DUNG:
Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (> 65 tuổi):
1 viên/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần.
Trong thời gian điều trị, nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay cac biên cố bất lơi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc (xem Mục Cảnh bao và thận trọng khi sử dụng).
Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.
Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân ≤ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đền 2 viên/ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trẻ em
- Trẻ em ≥ 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẫn đoán xác định: 1 viên/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
Trẻ em < 12 tuổi: chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều lượng ở bệnh nhân suy gan:
- Vì thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân này. Liều khởi đầu: 1 viên/ngày, uống vào buổi tối.
CHỐNG CHI ĐỊNH:
- Mân cảm với flunarizin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.
- Tiền sử có các triệu chứng ngoại thap.
Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
- Điều trị với flunarizin có thể làm tăng triệu chứng trầm căm, ngoại tháp và làm bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dê có nguy cơ như người cao tuổi. Do vậy, nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân này.
- Không sử dụng thuôc quá liều khuyến cáo. Cần theo dối người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trâm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
- Một số trường hợp mẹt mỏi với mức độ nặng tăng dân đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nêu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điêu trị với flunarizin
- Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên phải thận trong trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Cảnh báo về tá dược Lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, các Lapp thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose cân tham khảo ý kiên bác sỹ khi dùng thuốc này.
SỬ DUNG THUỐC CHO PHỤ NƯ THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kì mang thai:
- Chưa có nghiên cứu xác nhận sự an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ
mang thai. Do do, khing su dung thuoc nay tren phu n mang thai, trur khi loi
ích vượt trội so với khả năng nguy cơ cho thai.
Thời kì cho con bú:
- Không biết flunarizin có phân bố vào sữa người hay không. Nên cân nhắc hoặc tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú hoặc dùng thuốc và ngưng cho
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ đối với bệnh nhân, đặc biệt trong giai đoạn điều trị ban đâu, do đó cân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TAC, TƯƠNG KỸ CUA THUOC:
- Việc dùng đồng thời rượu, thuốc an thần và thuốc ngủ với flunarizin làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ. Flunarizin không bị chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.
- Dược động học của flunarizin không bị ảnh hưởng bởi topiramat. Trạng thái dược động học ổn định của topiramat không bị ảnh hưởng bởi flunarizin.
- Việc sử dụng lâu dài flunarizin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của phenytoin, carbamazepin, valproat hay phenobarbital. Nông độ trong huyết tương của Flunarizin thường thấp hơn một ít ở những bệnh nhân động kinh đang sử dụng các thuốc điều trị động kinh loại này so với những người khỏe mạnh dùng liêu tương tự. Độ gắn kết với protein huyết tương của carbamazepin, valproat và phenytoin không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời flunarizin.
MIRENZINE 5
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỚC:
Mỗi viên nén chữa:
Thành phần hoạt chất: Flunarizin (dưới dạng Flunarizin 2HCI); ....u. 5 mg.
Thành phần tả được: Tỉnh bột mi, Lactose, PVP K30, Natri starch glycolat, Talc.
Magnesi stearal, Avicel vữa đủ 1 viên.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
Mô tả: Viên nên dài, màu trắng, bề mặt viên nhãn bóng, có rãnh chia viên, thành
CHÀ ĐINH viên lành lận.
Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
CÁCH DÙNG - LIỀU DUNG:
Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (> 65 tuổi):
1 viên/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần.
Trong thời gian điều trị, nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay cac biên cố bất lơi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc (xem Mục Cảnh bao và thận trọng khi sử dụng).
Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.
Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân ≤ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đền 2 viên/ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trẻ em
- Trẻ em ≥ 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẫn đoán xác định: 1 viên/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
Trẻ em < 12 tuổi: chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều lượng ở bệnh nhân suy gan:
- Vì thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân này. Liều khởi đầu: 1 viên/ngày, uống vào buổi tối.
CHỐNG CHI ĐỊNH:
- Mân cảm với flunarizin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.
- Tiền sử có các triệu chứng ngoại thap.
Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
- Điều trị với flunarizin có thể làm tăng triệu chứng trầm căm, ngoại tháp và làm bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dê có nguy cơ như người cao tuổi. Do vậy, nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân này.
- Không sử dụng thuôc quá liều khuyến cáo. Cần theo dối người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trâm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
- Một số trường hợp mẹt mỏi với mức độ nặng tăng dân đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nêu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điêu trị với flunarizin
- Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên phải thận trong trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Cảnh báo về tá dược Lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, các Lapp thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose cân tham khảo ý kiên bác sỹ khi dùng thuốc này.
SỬ DUNG THUỐC CHO PHỤ NƯ THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kì mang thai:
- Chưa có nghiên cứu xác nhận sự an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ
mang thai. Do do, khing su dung thuoc nay tren phu n mang thai, trur khi loi
ích vượt trội so với khả năng nguy cơ cho thai.
Thời kì cho con bú:
- Không biết flunarizin có phân bố vào sữa người hay không. Nên cân nhắc hoặc tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú hoặc dùng thuốc và ngưng cho
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ đối với bệnh nhân, đặc biệt trong giai đoạn điều trị ban đâu, do đó cân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TAC, TƯƠNG KỸ CUA THUOC:
- Việc dùng đồng thời rượu, thuốc an thần và thuốc ngủ với flunarizin làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ. Flunarizin không bị chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.
- Dược động học của flunarizin không bị ảnh hưởng bởi topiramat. Trạng thái dược động học ổn định của topiramat không bị ảnh hưởng bởi flunarizin.
- Việc sử dụng lâu dài flunarizin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của phenytoin, carbamazepin, valproat hay phenobarbital. Nông độ trong huyết tương của Flunarizin thường thấp hơn một ít ở những bệnh nhân động kinh đang sử dụng các thuốc điều trị động kinh loại này so với những người khỏe mạnh dùng liêu tương tự. Độ gắn kết với protein huyết tương của carbamazepin, valproat và phenytoin không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời flunarizin.
Nguồn tin: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn
