Kháng sinh Clindamycin 600mg

Thứ ba - 15/07/2025 22:50
Clindamycin
Clindamycin

Clyodas

Thành phần: Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống dung môi 4 ml.

Lọ bột đông khô :

– Hoạt chất: Clindamycin (dưới dạng clindamycin phosphat)……………………………..……. 600 mg

– Thành phần tá dược:

NaOH vừa đủ ………………………….……… 1 lọ

Ống dung môi chứa:

Alcol benzylic, nước cất pha tiêm vđ ………… 4 ml
 

Chỉ định

  • Điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicillin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:

  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật.

  • Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, StreptococcusStaphylococcus và Pneumococcus.

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm trùng phụ khoa: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

  • Chấn thương xuyên mắt.

  • Hoại thư sinh hơi.

 

Chống chỉ định

Người bệnh mẫn cảm với clindamycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Người bệnh bị tiêu chảy nặng.
 

Liều dùng & Cách dùng

  • Liều dùng:

  • Liều dùng được qui về số lượng tương đương với clindamycin:

  • Chấn thương xuyên mắt: Tiêm tĩnh mạch gentamicin 1,5 mg/kg cùng với clindamycin 600 mg.

  • Hoại thư sinh hơi ở những người bệnh mẫn cảm với penicillin: Clindamycin 600 mg, tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần.

  • Viêm phổi sặc: Tiêm tĩnh mạch chậm 600 mg clindamycin, 8 giờ một lần.

  • Trẻ em: Liều clindamycin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ em trên 1 tháng tuổi, thường từ 15 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Ðối với trẻ sơ sinh thiếu tháng, 15mg/kg/ngày có thể thích hợp.

  • Người suy thận và suy gan: Nên giảm liều clindamycin đối với người bệnh suy gan và suy thận nặng, không cần thiết điều chỉnh liều nếu suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.

  • Người cao tuổi: Thời gian bán thải, thể tích phân bố, độ thanh thải và mức độ hấp thu sau khi tiêm clindamycin phosphat không bị thay đổi bởi sự gia tăng tuổi tác. Phân tích dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy sự liên quan giữa tuổi tác và độc tính của thuốc. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

  • Cách dùng:

  • Hoàn nguyên lọ bột với ống dung môi kèm theo. Thuốc được dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus beta tan máu nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.

  • Thuốc tiêm bắp hay tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục với dung dịch pha loãng không vượt quá 12 mg/ml, với tốc độ không quá 30 mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên tiêm bắp quá 600mg một lần.

  • Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

  • Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng.

  • Thận trọng dùng cho bệnh nhân: xảy ra phản ứng phản vệ với thuốc, viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile, tiêu chảy nặng.

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị viêm màng não.

  • Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.

  • Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

  • Clindamycin đi qua được nhau thai. Độ an toàn khi dùng clindamycin cho phụ nữ mang thai chưa được xác định. Hiện không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật nhưng cũng chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về việc dùng clindamycin cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ; vì vậy không dùng clindamycin cho người mang thai, trừ khi thật cần thiết, không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.

  • Thời kỳ cho con bú:

  • Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy:

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

  • Tương tác, tương kỵ của thuốc:

  • Tương tác của thuốc:

  • Tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ.

  • Giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống.

  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

  • Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

  • Hỗn dịch kaolin – pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.

  • Tương kỵ của thuốc:

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác

  • Tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy do C.difficile, viêm thực quản, vị khó chịu hoặc có vị kim loại.

  • Ít gặp: Mày đay, nổi mề đay, phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

  • Hiếm gặp:

  • Tim mạch (tim ngừng đập, hạ huyết áp khi tiêm truyền tĩnh mạch nhanh)Sinh dục – niệu (viêm âm đạo). Thận (chức năng thận bất thường). Toàn thân (sốc phản vệ). Da (hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vẩy). Máu (tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu). Tiêu hóa (viêm thực quản, viêm đại tràng giả mạc, do độc tố của C.difficile tăng quá mức. Ðiều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm). Gan (vàng da, chức năng gan bất thường, tăng transaminase gan hồi phục được).

  • Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhày và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

  • Hướng dẫn cách xử trí khi gặp viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy do C.difficile: ngừng dùng clindamycin, điều trị bằng metronidazol liều 250 – 500 mg uống, 6 giờ một lần, trong 7 – 10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như: cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố của C.difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol vì metronidazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thẩm tách.

  • Quá liều và cách xử trí:

  • Quá liều:

  • Co giật và trầm cảm là những biểu hiện gặp phải ở chuột thử nghiệm.

  • Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

  • Chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc không hiệu quả trong việc loại clindamycin khỏi huyết thanh.

Bảo quản

Nơi khô ráo, không quá 300C, tránh ánh sáng

Hạn dùng

  • Lọ bột đông khô pha tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Ống dung môi pha tiêm: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Hạn dùng của dung dịch sau khi hoàn nguyên: nên dùng ngay hoặc ổn định trong 16 ngày khi bảo quản ở 250C, 32 ngày ở 40C.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc