Kháng sinh Imipenem Cilastatin Kabi
- Thứ năm - 14/08/2025 23:45
- In ra
- Đóng cửa sổ này

IMIPENEM CILASTATIN KABI
Là thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng
**Thành phần:**Mỗi lọ Imipenem Cilastatin Kabi chứa:
Thành phần dược chất:
Imipenem monohydrat 530 mg tương đương với 500 mg imipenem
Cilastatin natri 530 mg tương đương với 500 mg cilastatin
Thành phần tá dược: natri bicarbonat
DẠNG BÀO CHẾ
Bột pha dung dịch tiêm truyền. Bột màu trắng, trắng nhạt hoặc vàng nhạt
CHỈ ĐỊNH
Imipenem Cilastatin Kabi được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi trong các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng
Viêm phổi nặng bao gồm cả viêm phổi bệnh viện và viêm phổi có sự liên quan đến máy thở
Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng
Imipenem Cilastatin Kabi có thể được sử dụng trong điều trị bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi do nhiễm vi khuẩn.
Điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết có liên quan hoặc nghi ngờ liên quan tới các nhiễm khuẩn kể trên.
Cần tuân theo các hướng dẫn chính thống về sử dụng kháng sinh hợp lý.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Tổng liều hàng ngày của Imipenem Cilastatin Kabi nên dựa vào l loại nhiễm khuẩn và liều phân chia nên dựa vào mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và chức năng thận của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ vị thành niên
Đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường độ thanh thải creatinin > 90 ml/phút), liều khuyến cáo là:
500 mg/500 mg mỗi 6 giờ hoặc 1000 mg/1000 mg mỗi 8 giờ hoặc mỗi 6 giờ.
Nếu nhiễm khuẩn do hoặc nghi ngờ do chủng vi khuẩn ít nhạy cảm (ví dụ Pseudomonas aeruginosa) hoặc nhiễm khuẩn rất nặng (ví dụ ở bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt), khuyên dùng liều 1000mg/1000mg mỗi 6 giờ.
Cần giảm liều khi độ thanh thải creatinin là ≤ 90 ml / phút (xem mục Bệnh nhân suy thận)
Tổng liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 4000 mg / 4000 mg.
Bệnh nhân suy thận
Cách chỉnh liều cho người lớn bị suy thận:
-
Chọn tổng liều hàng ngày như liều cho người lớn có chức năng thận bình thường
-
Tham khảo bảng bên dưới để giảm liều dựa trên độ thanh thải creatinin. Về thời gian truyền, xin tham khảo mục Cách dùng.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Tổng liều hàng ngày là 2000 mg/ngày | Tổng liều hàng ngày là 3000 mg/ngày | Tổng liều hàng ngày là 4000 mg/ngày |
---|---|---|---|
≥ 90 | |||
( bình thường ) | 500 mg mỗi 6 giờ | 1000 mg mỗi 8 giờ | 1000 mg mỗi 6 giờ |
Giảm liều cho bệnh nhân bị suy thận | |||
< 90 - ≥ 60 | 400 mg mỗi 6 giờ | 500 mg mỗi 6 giờ | 750 mg mỗi 8 giờ |
< 60 - ≥ 30 | 300 mg mỗi 6 giờ | 500 mg mỗi 8 giờ | 500 mg mỗi 6 giờ |
< 30 - ≥ 15 | 200 mg mỗi 6 giờ | 500 mg mỗi 12 giờ | 500 mg mỗi 12 giờ |
Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút
Những bệnh nhân này không nên dùng Imipenem Cilastatin Kabi trừ khi được thẩm phân máu trong vòng 48 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu
Bệnh nhân thẩm phân máu có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút, sử dụng liều khuyến cáo cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin từ 15-29 ml/phút trong bảng trên.
Cả imipenem và cilastatin đều bị loại bỏ trong quá trình thẩm phân máu, vì vậy bệnh nhân cần được dùng Imipenem Cilastatin Kabi dễ sau khi thẩm phân và mỗi 12 giờ kể từ khi kết thúc chu kỳ thẩm phân. Bệnh nhân lọc máu, đặc biệt bệnh nhân có bệnh về hệ thần khu kinh trung ương (CNS), cần được theo dõi chặt chẽ. Chỉ nên dùng imipenem/cilastatin khi lợi ích vượt trội nguy cơ động kinh
Hiện nay chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi cho bệnh nhân thẩm phân phúc mạc.
Bênh nhân suy gan
Không cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường (xem mục Đặc tính dược động học)
Trẻ em ≥ 1 tuổi
Đối với trẻ em ≥ 1 tuổi, liều khuyến cáo là 15/15 hoặc 25/25 mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ.
Nếu nhiễm khuẩn do hoặc nghi ngờ do vi khuẩn ít nhạy cảm (ví dụ Pseudomonas aeruginosa) hoặc nhiễm khuẩn nặng (ví dụ ở bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt) nên dùng liều 25/25 mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ.
Trẻ em < 1 tuổi
Không có đủ dữ liệu lâm sàng để khuyến cáo dùng thuốc ở trẻ em dưới 1 tuổi
Trẻ em bị suy thận
Không có đủ dữ liệu lâm sàng để khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em bị suy thận (creatinin huyết thanh > 2 mg/dl)
Cách dùng
Imipenem Cilastatin Kabi phải được pha loãng trước khi sử dụng.
Liều ≤ 500 mg/500 mg phải được truyền tĩnh mạch trong thời gian 20-30 phút. Liều >500 mg/500 mg nên được truyền trong thời gian 40-60 phút. Nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng buồn nôn trong khi truyền, cần giảm tốc độ truyền
Hướng dẫn cách pha thuốc
Lượng thuốc trong mỗi lọ 500 mg được chuyển vào 100 ml dung dịch tiêm truyền tương hợp: natri chlorid 0,9%. Trong trường hợp ngoại lệ không thể sử dụng natri chlorid 0,9% vì lý do lâm sàng, có thể sử dụng glucose 5% để thay thế.
Có thể pha thuốc như sau: thêm khoảng 10 ml dung dịch tiêm truyền tượng hợp vào lọ thuốc. Lắc đều và chuyển dung dịch vừa hòa tan trong lọ thuốc vào dụng cụ chứa dung dịch tiêm truyền.
Chú ý: Dung dịch hòa tan trong lọ thuốc không được truyền trực tiếp
Thêm tiếp 10 ml dung dịch tiêm truyền vào lọ thuốc để đảm bảo chuyển hết được thuốc trong lọ vào dung dịch tiêm truyền. Lắc đều dung dịch tiêm truyền đến khi thu được dung dịch trong suốt.
Nồng độ imipenem và cilastatin theo cách pha trên là khoảng 5 mg/ml
Sự thay đổi màu sắc dung dịch từ không màu đến vàng không ảnh hưởng đến hoạt lực của thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với hoạt chất imipenem/cilastatin hoặc tá dược natri bicarbonat
Quá mẫn với bất kỳ tác nhân kháng khuẩn carbapenem khác
Quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam (bao gồm các penicillin và cephalosporin).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Cảnh báo chung
Việc lựa chọn imipenem/cilastatin trong điều trị cần cân nhắc đến nhiều yếu tố như mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, mức độ đề kháng của vi khuẩn đối với các kháng sinh phù hợp khác, nguy cơ gây ra vi khuẩn kháng carbapenem.
Quá mẫn
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản vệ) đã được ghi nhận ở bệnh nhân được điều trị bằng beta-lactam,
Những phản ứng này có nguy cơ tăng lên ở những người có tiền sử dị ứng với nhiều loại thuốc. Trước khi bắt đầu u trị liệu bằng Imipenem Cilastatin Kabi, cần đặc biệt quan tâm đến những phản ứng quá mẫn đã xảy ra trước đó với kháng sinh carbapenem, penicillin, cephalosporin, các beta-lactam khác và các tác nhân gây dị ứng khác. Nếu có phản ứng dị ứng với Imipenem Cilastatin Kabi, cần ngưng sử dụng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Chức năng gan
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong cilastatin do nguy cơ nhiễm độc gan (như tăng transaminase suy gan và viêm gan cấp).
Sử dụng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan từ trước cần phải theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong thời gian điều trị với imipenem/cilastatin nhưng không cần chỉnh liều
Huyết học
Điều trị bằng imipenem/cilastatin có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm Coombs trực tiếp hoặc gián tiếp
Phổ kháng khuẩn
Cần cân nhắc đến phổ kháng khuẩn của imipenem/cilastatin trước khi sử dụng, đặc biệt khi điều trị các nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng. Ngoài ra, do tính nhạy cảm hạn chế của tác nhân gây bệnh đối với imipenem/cilastatin (ví dụ trong nhiễm khuẩn da và mô mềm), nên cần thận trọng. Sử dụng imipenem/cilastatin chỉ thích hợp khi đã biết rõ vi khuẩn gây bệnh hoặc nghi ngờ các vi khuẩn gây bệnh chính nhạy cảm với imipenem/cilastatin. Sử dụng đồng thời với một chất chống tụ cầu vàng đã kháng methicillin (anti-MRSA) có thể được chỉ định khi có nghi ngờ hoặc đã được khẳng định nhiễm tụ cầu vàng kháng methicillin. Cũng có thể chỉ định sử dụng đồng thời aminoglycosid khi có nghi ngờ hoặc đã được khẳng định nhiễm Pseudomonas aeruginosa (xem mục Liều dùng và cách dùng)
Tương tác với acid valproic
Khuyến cáo không sử dụng đồng thời imipenem/cilastatin với acid valproic (xem mục Tương tác, Tương kỵ của thuốc)
Bệnh nhân suy thận
Imipenem/cilastatin tích lũy ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Các phản ứng phụ trên hệ thần kinh trung ương (CNS) có thể xuất hiện nếu không điều chỉnh liều phù hợp với chức năng thận.
Hệ thần kinh trung ương
Một số phản ứng phụ CNS như co giật, trạng thái lú lẫn hoặc động kinh đã được báo cáo, đặc biệt khi liều sử dụng vượt quá liều khuyến cáo căn cứ trên chức năng thận và trọng lượng cơ thể. Những phản ứng phụ này thường xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh lý rối loạn hệ thần kinh trung ương (có tổn thương ở não hoặc tiền sử bị động kinh) và/hoặc chức năng thận bị tổn thương ở những bệnh nhân có sự tích lũy liều sử dụng. Do đó, ở những bệnh nhẫn này, cần tuân thủ chặt chẽ các khuyến cáo về liều lượng sử dụng. Cần tiếp tục sử dụng thuốc chống động kinh ở những bệnh nhân bị bệnh động kinh.
Cần cảnh giác với với các triệu chứng thần kinh hoặc co giật ở trẻ em với các yếu tố nguy cơ động kinh đã biết hoặc khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm giảm ngưỡng động kinh.
Nếu có xuất hiện triệu chứng run cục bộ, co giật cơ hoặc động kinh xảy ra, cần đánh giá bệnh nhân về mặt thần kinh và áp dụng trị liệu chống co giật nếu bệnh nhân chưa được điều trị. Nếu những triệu chứng này tiếp tục xuất hiện, cần phải giảm liều Imipenem Cilastatin Kabi hoặc ngưng sử dụng hoàn toàn.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút không nên dùng Imipenem Cilastatin Kabi trừ khi đã được thẩm phân máu trong vòng 48 giờ. Đối với những bệnh nhân thẩm phân máu, chỉ sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi khi lợi ích vượt trội nguy cơ xuất hiện động kinh
Sử dụng ở trẻ em
Không đủ dữ liệu lâm sàng để khuyến cáo sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi ở trẻ em dưới 1 tuổi hoặc trẻ em bị suy thận (creatinin huyết thanh > 2mg/dl).
Imipenem Cilastatin Kabi 500mg/500mg có chứa 1,6 mEq (37,5mg) natri trong mỗi lọ, cần cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân có chế độ ăn cần hạn chế muối.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Chưa có đầy đủ các nghiên cứu được kiểm soát tốt về việc sử dụng imipenem/cilastatin ở phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu trên khỉ đang mang thai cho thấy thuốc có độc tính trên sinh sản, tuy nhiên chưa rõ độc tính trên người.
Chỉ sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi nếu lợi ích lâm sàng vượt trội nguy cơ xảy ra trên bào thai.
Imipenem Cilastatin Kabi được bài tiết với một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Có sự hấp thu yếu với imipenem và cilastatin nếu sử dụng qua đường uống. Do đó, trẻ bú sữa mẹ sẽ không có khả năng tiếp xúc với hàm lượng cao của thuốc. Nếu việc sử dụng imipenem/cilastatin là thật sự cần thiết, lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ nên được cân nhắc với nguy cơ cho trẻ.
Khả năng sinh sản
Chưa có nghiên cứu về khả năng ảnh hưởng của imipenem/cilastatin đến khả năng sinh sản của nam hoặc nữ giới.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, cần thận trọng đến một số tác dụng không mong muốn có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy như ảo giác, chóng mặt và buồn ngủ.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Tương tác của thuốc:
Động kinh thể lớn đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời ganciclovir và imipenem/cilastatin. Không sử dụng cùng lúc những thuốc trên trừ khi lợi ích lâm sàng vượt trội nguy cơ.
Nồng độ acid valproic có thể giảm xuống dưới khoảng nồng độ điều trị khi sử dụng đồng thời với các chất kháng khuẩn nhóm carbapenem. Nồng độ acid valproic thấp có thể làm giảm khả năng kiểm soát cơn động kinh, do đó không sử dụng đồng thời imipenem và acid valproic hay natri valproat. Nên xem xét đến việc sử dụng các thuốc kháng sinh hoặc liệu pháp chống co giật thay thế
Thuốc chống đông dùng đường uống:
Sử dụng đồng thời thuốc kháng sinh và warfarin có thể làm tăng tác dụng chống đông của thuốc.
Có nhiều báo cáo cho thấy việc tăng tác dụng chống đông khi sử dụng đồng thời các thuốc chống đông đường uống bao gồm cả warfarin ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng kháng sinh.
Nguy cơ này thay đổi tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn, tuổi, tình trạng chung của bệnh nhân, do đó rất khó để đánh giá tác động của các thuốc kháng sinh làm tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế INR.
Vì vậy cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong khi và 1 thời gian ngắn sau khi sử dụng kháng sinh và chất chống đông dùng đường uống.
Sử dụng đồng thời imipenem/cilastatin và probenecid làm tăng nhẹ nồng độ trong huyết tương cũng như thời gian bán thải của * imipenem. Tỷ lệ tái hấp thu trong nước tiểu (dạng không chuyển hóa) của imipenem giảm xuống còn xấp xỉ 60% khi sử dụng imipenem/cilastatin cùng với probenecid. Sử dụng cùng lúc với probenecid làm tăng gấp đôi nồng độ cilastatin trong huyết tương và thời gian bán thải của cilastatin, nhưng không có tác động đến tỷ lệ tái hấp thu cilastatin trong nước tiểu.
Đối tượng trẻ em
Các nghiên cứu về tương tác chỉ được thực hiện trên người lớn
Tương kỵ của thuốc:
- Imipenem Cilastatin Kabi gây tương kỵ về mặt hóa học với lactat vì thế không sử dụng dung môi có lactat để pha chế hay pha loãng.
Tuy nhiên, Imipenem Cilastatin Kabi có thể được bơm vào trong lọ truyền tĩnh mạch đang truyền dung dịch lactat. Không pha trộn Imipenem Cilastatin Kabi với các kháng sinh khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Nhiễm khuẩn và | ||
nhiễm ký sinh trùng | Hiếm gặp | Viêm đại tràng giả mạc, nhiễm nấm candida |
Rất hiếm gặp | Viêm dạ dày | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thường gặp | Tăng bạch cầu ưa eosin |
Ít gặp | Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu | |
hoặc tăng tiểu cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm hoặc tăng tiểu cầu | ||
Hiếm gặp | Mất bạch cầu hạt | |
Rất hiếm gặp | Thiếu máu tan máu, suy tủy xương | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Phản ứng phản vệ |
Rối loạn tâm thần | Ít gặp | Rối loạn thần kinh bao gồm ảo giác và lú lẫn |
Rối loạn hệ thần kinh trung ương | Ít gặp | Động kinh |
Hiếm gặp | dị cảm, run,... | |
Rối loạn tai và mê đạo | Hiếm gặp | Mất thính giác |
Rối loạn hệ mạch | Thường gặp | Viêm tắc tĩnh mạch |
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất.